Du Học Nghề Đức, XKLD Đức, Đi Đức- Gọi Ngay 0981215677
Thẻ cơ hội“ là cơ sở pháp lý mới (từ ngày 01/06/2024) trong Luật cư trú Đức cho phép nhập cảnh có kiểm soát vào Đức để tìm kiếm việc làm. Ngoài tìm kiếm việc làm, thẻ cơ hội cũng cho phép tìm kiếm khóa học nâng cao trình độ để được công nhận bằng nghề nước ngoài tại Đức.
Điều kiện tiên quyết là quý vị phải có bằng đại học hoặc bằng tốt nghiệp khóa học nghề ít nhất 2 năm được nhà nước công nhận tại Việt Nam (hoặc tại quốc gia nơi tốt nghiệp). Xin lưu ý rằng, có những bằng tốt nghiệp đại học của nước ngoài chỉ được đánh giá tương đương bằng nghề tại Đức.
Đối với các tiêu chí khác như kỹ năng ngoại ngữ, kinh nghiệm chuyên môn, độ tuổi hoặc mối liên hệ với nước Đức, quý vị sẽ thu thập điểm theo thang đánh giá. Quý vị có thể xem thêm thông tin và tự thử kiểm tra xem liệu quý vị có thể nhận được thẻ cơ hội hay không (kết quả không mang tính ràng buộc) tại trang web sau: Link
Thẻ cơ hội có thể được cấp với thời hạn giá trị tối đa 1 năm, nếu đảm bảo được chi phí sinh hoạt trong thời gian đó. Thị thực tìm việc làm không đồng thời là giấy phép lao động. Ngoài việc tìm kiếm việc làm, quý vị được phép làm thêm tối đa 20 giờ mỗi tuần và thử việc tối đa 2 tuần mỗi lần.
Thị thực của quý vị sẽ được chuyển đổi thành giấy phép cư trú cho người lao động và giấy phép lao động sau khi tìm được việc làm phù hợp tại Đức.
Quý vị có thể xem thêm thông tin về cuộc sống và làm việc tại Đức trên trang web
Hồ sơ gồm
Trong tờ khai, quý vị cần cung cấp tất cả thông tin về việc nhập cảnh và lưu trú tại Đức. Quý vị vui lòng điền tờ khai đầy đủ, in ra và tự ký tờ khai. Liên kết đến tờ khai trực tuyến „VIDEX“. Đừng lo chúng tôi sẽ giúp bạn
+ Hai ảnh hộ chiếu sinh trắc học mới chụp (45mm x 35mm)
+ Quý vị vui lòng xem thông tin về ảnh hộ chiếu sinh trắc học tại đây:
+ Hướng dẫn về ảnh chụp xin cấp thị thực Tại đây
+ Quý vị vui lòng dán 1 ảnh vào tờ khai xin cấp thị thực và nộp 1 ảnh để rời.
Hộ chiếu phải còn ít nhất 2 trang trống (trong trường hợp được cấp thị thực, thì tem thị thực của quý vị sẽ được dán vào đó).
+ Lý lịch tự khai theo trình tự thời gian liên tục bằng tiếng Đức, đặc biệt phải trình bày quá trình học tập và làm việc (nếu có) từ trước đến nay. Bạn làm tiếng Việt và chúng tôi sẽ giúp bạn dịch sang tiếng Đức
5. Bài tường trình lý giải động cơ
Trong đó cần nêu rõ quý vị quan tâm đến lĩnh vực công việc và chỗ làm nào, quý vị muốn xin việc làm ở đâu và muốn sinh sống ở nơi nào tại Đức (cung cấp cả thông tin về chỗ ở và các chi phí sinh hoạt khác). Và nếu phù hợp: quý vị có dự định tham gia khóa học nâng cao trình độ nào để bằng nghề nước ngoài của quý vị được công nhận tại Đức.
6. Bằng đại học hoặc bằng nghề
Trong đó phải thể hiện quý vị học đại học/học nghề ở đâu, học ngành gì và trong thời gian nào.
7. Thông báo của cơ quan trung ương về đào tạo nước ngoài ZAB
Để chứng minh bằng nghề của quý vị được nhà nước công nhận, quý vị cần nộp bản thông báo phù hợp của Cơ quan trung ương về giáo đục đào tạo nước ngoài (ZAB: Zentralstelle für das Auslandsbildungswesen) hoặc bản xác nhận điện tử về việc đó.
Ngoại lệ 1: Nếu bằng nghề của quý vị do Phòng Ngoại thương Đức tại nước ngoài (AHK) cấp thì quý vị không phải nộp thông báo của Cơ quan trung ương về giáo đục đào tạo nước ngoài. Trong trường hợp này, quý vị phải nộp giấy xác nhận của Viện Đào tạo nghề Liên bang Đức (BIBB) về bằng nghề của quý vị.
Ngoại lệ 2: Nếu quý vị đã nhận được „Thông báo công nhận một phần“ hoặc „Thông báo thiếu hụt kiến thức“ (xem phía dưới), thì không phải nộp thông báo của Cơ quan trung ương về giáo đục đào tạo nước ngoài.
8. Chứng minh tài chính
Chi phí sinh hoạt của quý vị trong thời gian lưu trú tại Đức phải được bảo đảm.
Có thể chứng minh tài chính bằng những cách sau:
Tài khoản phong tỏa với số tiền đủ để có thể rút mỗi tháng 1027 Euro trong suốt thời gian lưu trú dự kiến. Quý vị có thể xem thêm thông tin về tài khoản phong tỏa tại đây: Link
Giấy cam kết bảo lãnh (Verpflichtungserklärung) của người tài trợ tại Đức. Người tài trợ phải làm giấy cam kết bảo lãnh tại Sở Ngoại kiều nơi người đó cư trú, trong đó phải ghi rõ mục đích lưu trú là „tìm việc làm“ hoặc „tìm chỗ học nghề“. Đại sứ quán chỉ chấp nhận giấy cam kết bảo lãnh nếu trong đó xác nhận rằng „Người tài trợ đã chứng minh có đủ khả chi trả“.
Nếu quý vị đã nhắm đến một công việc làm thêm cụ thể tại Đức, thì quý vị có thể chứng minh điều đó qua hợp đồng lao động hoặc thư mời nhận việc, trong đó có thông tin về số giờ làm việc mỗi tuần và mức lương hàng tháng.
9. Bảo hiểm y tế
Chứng nhận bảo hiểm y tế tư nhân có hiệu lực trong toàn khối Schengen và cho toàn bộ thời gian giá trị của thẻ cơ hội, số tiền bảo hiểm tối thiểu là 30.000,- Euro.
Quý vị vui lòng sắp xếp các giấy tờ chứng minh (nếu có) theo trình tự nêu dưới đây.
10. Thông báo trình độ, thiếu hụt kiến thức
Thông báo của cơ quan có thẩm quyền tiểu bang hoặc Phòng Công nghiệp và Thương mại, trong đó nêu những khác biệt cơ bản so với bằng nghề của Đức và chỉ định những khóa học bổ sung kiến thức cần thiết.
11. Chứng chỉ ngoại ngữ
12. Kinh nghiệm chuyên môn
Quý vị cũng thu thập được điểm cho kinh nghiệm làm việc sau khi tốt nghiệp đại học hoặc tốt nghiệp trường nghề.
Kinh nghiệm làm việc phải liên quan tới ngành đã học tại trường nghề/trường đại học. Kinh nghiệm phụ việc không được tính đến.
Để chứng minh kinh nghiệm chuyên môn, quý vị cần nộp giấy tờ chứng nhận quá trình làm việc hoặc xác nhận của người sử dụng lao động. Trong những giấy tờ đó phải thể hiện quý vị đã làm công việc cụ thể gì.
Ngoài ra, quý vị cần nộp Sổ bảo hiểm xã hội hoặc bản in từ bảo hiểm xã hội số (VssID) với thông tin về quá trình làm việc và đóng bảo hiểm xã hội từ trước tới nay.
13. Những lần lưu trú ở Đức gần đây.
14. Vợ chồng cùng xin thẻ cơ hội
Nếu vợ/chồng của quý vị cũng đủ điều kiện xin thẻ cơ hội cho lao động lành nghề (Thị thực tìm việc làm cho người được công nhận là lao động lành nghề (Thẻ cơ hội)) hoặc thẻ cơ hội theo hệ thống tính điểm và cả hai vợ chồng cùng nộp hồ sơ xin thẻ cơ hội thì quý vị cũng thu thập thêm được một điểm.
Để chứng minh, quý vị cần nộp giấy chứng nhận kết hôn và bản sao hộ chiếu của vợ/chồng của quý vị.
Giấy chứng nhận kết hôn Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự trước (xem hướng dẫn tại đường Link: Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ Việt Nam).
Trong từng trường hợp, để giải quyết hồ sơ thị thực, có thể chúng tôi cần quý vị nộp thêm những giấy tờ khác.
Xin lưu ý: Trong trường hợp nhất định, người xin thị thực từ 45 tuổi trở lên có thể phải nộp bằng chứng về việc có lương hưu hợp lý. Nếu thuộc trường hợp như vậy thì khi nộp hồ sơ thị thực quý vị cần trình ngay các bằng chứng thích hợp về việc bảo đảm an sinh tuổi già (ví dụ: bất động sản, chứng khoản, bảo hiểm, v.v.).
Thời gian xử lý hồ sơ khoảng 4 đến 6 tuần. Tuy nhiên trong một số trường hợp riêng biệt có thể lâu hơn. Trong mọi trường hợp, quý vị vui lòng nộp hồ sơ sớm, trước ngày nhập cảnh dự kiến một khoảng thời gian phù hợp.
Trong thời gian 6 tuần xử lý hồ sơ, quý vị vui lòng không hỏi về tình trạng hồ sơ. Thư hỏi về tình trạng hồ sơ gây thêm đáng kể việc cho Phòng thị thực và vì vậy sẽ không được trả lời.
Sau khi tìm được việc làm/tìm được chỗ học nghề, quý vị cần liên hệ với Sở Ngoại kiều nơi cư trú tại Đức để xin cấp giấy phép cư trú.
Miễn trừ trách nhiệm
Tất cả thông tin trong hướng dẫn này dựa trên kiến thức và kinh nghiệm của Cơ quan đại diện ngoại giao tại thời điểm ban hành. Không thể căn cứ vào hướng dẫn này để đưa ra khiếu nại pháp lý.