Du Học Nghề Đức, XKLD Đức, Đi Đức- Gọi Ngay 0981215677
Với thị thực loại này quý vị có thể lưu trú trong một thời gian giới hạn tại Đức để tìm việc làm. Điều kiện cho thị thực tìm việc làm (thẻ cơ hội cho lao động lành nghề) là phải có bằng đại học hoặc bằng nghề được công nhận tại Đức.
Xin lưu ý rằng, có những bằng tốt nghiệp đại học của nước ngoài chỉ được đánh giá tương đương bằng nghề tại Đức.
Quý vị có thể xem thông tin về thủ tục công nhận bằng nghề tại Đức trên trang web: Link
Công việc muốn làm phải là một công việc chuyên môn. Công việc chuyên môn là công việc mà để thực hiện nó người lao động phải có các kỹ năng, kiến thức và năng lực tích lũy trong quá trình học đại học hoặc học nghề chuyên ngành.
Thẻ cơ hội cho lao động lành nghề có giá trị tối đa 1 năm. Thị thực tìm việc làm không đồng thời là giấy phép lao động. Ngoài việc tìm kiếm việc làm, quý vị được phép làm thêm tối đa 20 giờ mỗi tuần và thử việc tối đa 2 tuần mỗi lần.
Thị thực của quý vị sẽ được chuyển đổi thành giấy phép cư trú cho người lao động và giấy phép lao động sau khi tìm được việc làm phù hợp tại Đức.
Hồ sơ gồm
Trong tờ khai, quý vị cần cung cấp tất cả thông tin về việc nhập cảnh và lưu trú tại Đức. Quý vị vui lòng điền tờ khai đầy đủ, in ra và tự ký tờ khai. Liên kết đến tờ khai trực tuyến „VIDEX“. Đừng lo chúng tôi sẽ giúp bạn
+ Hai ảnh hộ chiếu sinh trắc học mới chụp (45mm x 35mm)
+ Quý vị vui lòng xem thông tin về ảnh hộ chiếu sinh trắc học tại đây:
+ Hướng dẫn về ảnh chụp xin cấp thị thực Tại đây
+ Quý vị vui lòng dán 1 ảnh vào tờ khai xin cấp thị thực và nộp 1 ảnh để rời.
Hộ chiếu phải còn ít nhất 2 trang trống (trong trường hợp được cấp thị thực, thì tem thị thực của quý vị sẽ được dán vào đó).
+ Lý lịch tự khai theo trình tự thời gian liên tục bằng tiếng Đức, đặc biệt phải trình bày quá trình học tập và làm việc (nếu có) từ trước đến nay. Bạn làm tiếng Việt và chúng tôi sẽ giúp bạn dịch sang tiếng Đức
5. Bài tường trình lý giải động cơ
Trong đó cần nêu rõ quý vị quan tâm đến lĩnh vực công việc và chỗ làm nào, quý vị muốn xin việc làm ở đâu và muốn sinh sống ở nơi nào tại Đức (cung cấp cả thông tin về chỗ ở và các chi phí sinh hoạt khác). Và nếu phù hợp: quý vị có dự định tham gia khóa học nâng cao trình độ nào để bằng nghề nước ngoài của quý vị được công nhận tại Đức.
6. Bằng chứng về trình độ chuyên môn
+ Người tìm việc đã qua đào tạo đại học: Bằng tốt nghiệp đại học và bản in các kết quả tra cứu trong ngân hàng dữ liệu ANABIN (phải in tách biệt kết quả tra cứu bằng tốt nghiệp và kết quả tra cứu trường đại học, cả loại bằng và trường đại học đều phải được xếp hạng “H+“, kết quả tra cứu phải cho thấy trường đại học có cấp loại bằng đó) và nếu đã từng đi làm: bằng chứng về quá trình làm việc từ trước tới nay.
+ Người tìm việc đã qua đào tạo nghề: Bằng nghề và thông báo của cơ quan có thẩm quyền tại Đức về việc công nhận bằng nghề và nếu đã từng đi làm: bằng chứng về quá trình làm việc từ trước tới nay. Quý vị có thể xem thông tin về thủ tục công nhận và cơ quan có thẩm quyền công nhận tại trang web: Link
7. Chứng chỉ ngoại ngữ ( không bắt buộc)
Không bắt buộc phải nộp bằng chứng về trình độ tiếng Đức hoặc tiếng Anh, nhưng nếu có thì sẽ làm tăng tính hợp lý của hồ sơ thị thực.
8. Chứng minh tài chính
Chi phí sinh hoạt của quý vị trong thời gian lưu trú tại Đức phải được bảo đảm.
Có thể chứng minh tài chính bằng những cách sau:
Tài khoản phong tỏa với số tiền đủ để có thể rút mỗi tháng 1027 Euro trong suốt thời gian lưu trú dự kiến. Quý vị có thể xem thêm thông tin về tài khoản phong tỏa tại đây: Link
Giấy cam kết bảo lãnh (Verpflichtungserklärung) của người tài trợ tại Đức. Người tài trợ phải làm giấy cam kết bảo lãnh tại Sở Ngoại kiều nơi người đó cư trú, trong đó phải ghi rõ mục đích lưu trú là „tìm việc làm“. Đại sứ quán chỉ chấp nhận giấy cam kết bảo lãnh nếu trong đó xác nhận rằng „Người tài trợ đã chứng minh có đủ khả chi trả“.
Nếu quý vị đã nhắm đến một công việc làm thêm cụ thể tại Đức, thì quý vị có thể chứng minh điều đó qua hợp đồng lao động hoặc thư mời nhận việc, trong đó có thông tin về số giờ làm việc mỗi tuần và mức lương hàng tháng.
9. Bảo hiểm y tế
Chứng nhận bảo hiểm y tế tư nhân có hiệu lực trong toàn khối Schengen và cho toàn bộ thời gian giá trị của thẻ cơ hội, số tiền bảo hiểm tối thiểu là 30.000,- Euro.
Trong từng trường hợp, để giải quyết hồ sơ thị thực, có thể chúng tôi cần quý vị nộp thêm những giấy tờ khác.
Xin lưu ý: Trong trường hợp nhất định, người xin thị thực từ 45 tuổi trở lên có thể phải nộp bằng chứng về việc có lương hưu hợp lý. Nếu thuộc trường hợp như vậy thì khi nộp hồ sơ thị thực quý vị cần trình ngay các bằng chứng thích hợp về việc bảo đảm an sinh tuổi già (ví dụ: bất động sản, chứng khoản, bảo hiểm, v.v.).
Thời gian xử lý hồ sơ khoảng 4 đến 6 tuần. Tuy nhiên trong một số trường hợp riêng biệt có thể lâu hơn. Trong mọi trường hợp, quý vị vui lòng nộp hồ sơ sớm, trước ngày nhập cảnh dự kiến một khoảng thời gian phù hợp.
Trong thời gian 6 tuần xử lý hồ sơ, quý vị vui lòng không hỏi về tình trạng hồ sơ. Thư hỏi về tình trạng hồ sơ gây thêm đáng kể việc cho Phòng thị thực và vì vậy sẽ không được trả lời.
Sau khi tìm được việc làm/tìm được chỗ học nghề, quý vị cần liên hệ với Sở Ngoại kiều nơi cư trú tại Đức để xin cấp giấy phép cư trú.
Miễn trừ trách nhiệm
Tất cả thông tin trong hướng dẫn này dựa trên kiến thức và kinh nghiệm của Cơ quan đại diện ngoại giao tại thời điểm ban hành. Không thể căn cứ vào hướng dẫn này để đưa ra khiếu nại pháp lý.